Hôm nay các bạn hãy cùng học tiếng Hàn với Namu thông qua các câu tục ngữ thông dụng nhé~! Các câu tục ngữ tiếng Hàn thường có nghĩa gần như tục ngữ tiếng Việt nhưng người Hàn sẽ dùng những hình ảnh khác gần gũi với người Hàn hơn để so sánh hoặc biểu đạt ý nghĩa câu.
하늘의 별 따기 – Hái sao trên trời
하늘: bầu trời
별: ngôi sao
따다: hái
Câu tục ngữ mang nghĩa “Hái sao trên trời”, ý chỉ những việc rất khó, gần như không thực hiện được như hái sao trên trời
고양이한테 생선을 맡기다 – Giao trứng cho ác
고양이: mèo
생선: cá
맡기다: giao phó
Danh từ + 한테: cho
Dịch nghĩa đen câu này chúng ta có nghĩa là “Giao cá cho mèo”, ý chỉ khi chúng ta giao phó đồ đạc cho một người không đáng tin cậy, tương đương với câu “Giao trứng cho ác”, “Mỡ treo miệng mèo” trong tiếng Việt.
꼬리가 길면 잡힌다 – Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
꼬리: cái đuôi
길다: dài
잡히다: bị bắt, bị tóm
– (으)면: nếu
Câu này dịch theo nghĩa đen sẽ là “Nếu đuôi dài thì bị bắt”, tương đương nghĩa với câu “Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra”
뛰는 놈 위에 나는 놈 있다 – Núi cao còn có núi cao hơn
뛰다: chạy
날다: bay
위: trên
놈: kẻ
Câu này dịch nghĩa đen là “Trên đầu kẻ chạy có kẻ bay”, qua hình ảnh đó biểu hiện ý nghĩa người giỏi sẽ có người giỏi hơn. Tương tự với câu tục ngữ Việt Nam “Núi cao còn có núi cao hơn”
Xem thêm
Vườn quốc gia Bukhansan – 1 trong những địa điểm trekking lý tưởng ở Hàn Quốc