Trường Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc là một trường đại học nghiên cứu tư thục, chuyên sâu về ngoại ngữ được thành lập vào tháng 4 năm 1954. Hiện nay đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc đang có hơn 25,896 sinh viên theo học 45 ngoại ngữ khác nhau và trường có 50 khoa trong đó bao gồm: Xã hội Nhân văn, Luật, Kinh doanh, Kỹ thuật, Y và Khoa học.
Nội dung chính
I. Trường Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc (HUFS)
1. Giới thiệu trường Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc có cơ sở tại Seoul (Seoul Campus) và vào năm 1981, trường mở cơ sở thứ 2 (Global Campus) tại Yongin gần Seoul.



- Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교
- Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies (HUFS)
- Năm thành lập: 1954
- Địa chỉ:
- Cơ sở Seoul: 270 Imun-dong, Dongdaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc
- Cơ sở Global: 89 San, Wangsan-ri, Mohyeon-eup, Yongin, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
- Website: http://www.hufs.ac.kr
2. Thành tựu nổi bật

- Xếp hạng quốc tế (QS Rankings 2024): HUFS đạt hạng 44 thế giới về chuyên ngành Ngôn ngữ Hiện đại (Modern Languages) và thuộc top 251-300 toàn cầu cho khối ngành Nghệ thuật & Nhân văn, khẳng định uy tín học thuật quốc tế.
- Dẫn đầu về quốc tế hóa tại Hàn Quốc: Trường đứng số 1 Hàn Quốc về mức độ quốc tế hóa, với 3.586 sinh viên quốc tế (dữ liệu 2024) và mạng lưới hợp tác với 609 trường đại học tại 101 quốc gia, minh chứng năng lực đào tạo và kết nối toàn cầu.
- Uy tín quốc tế và ảnh hưởng ngoại giao: HUFS được cựu Tổng thống Hoa Kỳ Barack Obama lựa chọn phát biểu chính sách quan trọng (2012) và thường xuyên xếp Top 2 về tỷ lệ đỗ kỳ thi ngoại giao quốc gia, trở thành “cái nôi” đào tạo ngoại giao hàng đầu Hàn Quốc.
- Quy mô và năng lực đào tạo: Trường hiện có 25.896 sinh viên và 781 giảng viên, trong đó có 161 giảng viên quốc tế, cung cấp 71 chuyên ngành thuộc 22 trường đại học thành viên, đảm bảo nền tảng đào tạo đa dạng và chất lượng.
- Tiên phong trong đào tạo đa ngôn ngữ: HUFS giảng dạy 45 ngôn ngữ, trong đó 21 ngôn ngữ được đào tạo chính thức, dẫn đầu giáo dục ngoại ngữ đặc biệt tại Hàn Quốc.
- Mô hình đào tạo liên ngành linh hoạt: 79,8% sinh viên đăng ký học chương trình cấp bằng kép (double major) hoặc bằng phụ (minor), phản ánh năng lực đào tạo đa ngành và linh hoạt học thuật vượt trội.
- Đổi mới và tiêu chuẩn hóa giáo dục: Trường phát triển và quản lý hệ thống kỳ thi năng lực ngoại ngữ quốc gia FLEX và triển khai mô hình trao đổi học thuật “7+1”, với một học kỳ bắt buộc tại nước ngoài.
- Tác động xã hội và mạng lưới cựu sinh viên: HUFS là nơi đào tạo nhiều nhân vật có tầm ảnh hưởng toàn cầu, tiêu biểu như Gene Yoon (Chủ tịch kiêm CEO tập đoàn FILA) và Ahn Sung-ki (Diễn viên quốc dân Hàn Quốc).

I/ Chương trình tiếng Hàn – Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc

1. Chương trình phổ thông
Chương trình phổ thông rèn luyện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và cung cấp các kiến thức về những lĩnh vực chuyên ngành cho học viên. Chương trình được chia thành 6 cấp độ: 1~2 (sơ cấp), 3~4 (trung cấp), 5~6 (cao cấp)
- Học phí: 1,630,000 won/kỳ
- Phí nhâp học: 60,000 won
- Thời gian: 10 tuần/kỳ (kỳ mùa Xuân, Hè, Thu, Đông)
- Số lượng học viên: 12-15 học viên/lớp

2. Chương trình ngắn hạn
Chương trình ngắn hạn được khai giảng 2 lần/năm vào kỳ mùa Xuân và mùa Hè. Một khoá bao gồm 4 tuần rèn luyện các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết kèm theo các hoạt động về văn hoá. Lớp học diễn ra trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (9:00~13:00)
- Học phí: 1,050,000 won
- Thời gian: 4 tuần/kỳ (kỳ mùa Xuân, Hè)
- Số lượng học viên: 7-13 học viên/lớp
II/ Chương trình đại học – Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc

1. Điều kiện
- Ba mẹ và sinh viên đều là người nước ngoài
- Sinh viên năm nhất
- Sinh viên đã hoàn thành chương trình giáo dục chính quy tiểu học – trung học cơ sở – trung học phổ thông ở trong và ngoài nước.
- Sinh viên tốt nghiệp cấp 3 hoặc dự định tốt nghiệp cấp 3 trước khi nhập học.
- Sinh viên chuyển tiếp năm 2
- Sinh viên có bằng tốt nghiệp chuyên ngành hoặc dự kiến tốt nghiệp trường cao đẳng hệ 2 năm (hoặc hệ 3 năm)
- Sinh viên hoàn thành hơn 1 năm của trường đại học hệ 4 năm và đã đạt hơn 1/4 số tín chỉ cần thiết để có học vị cử nhân
- Sinh viên chuyển tiếp năm 3
- Sinh viên có bằng tốt nghiệp chuyên ngành hoặc dự kiến tốt nghiệp trường cao đẳng hệ 2 năm (hoặc hệ 3 năm)
- Sinh viên hoàn thành hơn 2 năm của trường đại học hệ 4 năm và đã đạt hơn 1/2 số tín chỉ cần thiết để có học vị cử nhân
2. Chuyên ngành
a. Cơ sở Seoul (Seoul Campus)
| Trường | Khoa | Chuyên ngành |
| Đại học Ngôn ngữ Anh | Khoa ELLT | |
| Khoa Văn học và Văn hoá Anh – Mỹ | ||
| Khoa Dịch thuật tiếng Anh | ||
| Đại học Ngôn ngữ phương Tây | Khoa tiếng Pháp | Ngành Văn học ứng dụng tiếng Pháp |
| Ngành FATI | ||
| Ngành tiếng Pháp – EU | ||
| Khoa tiếng Đức | ||
| Khoa tiếng Nga | ||
| Khoa tiếng Tây Ban Nha | ||
| Khoa tiếng Ý | ||
| Khoa tiếng Bồ Đào Nha | ||
| Khoa tiếng Hà Lan | ||
| Khoa Scandinavia | ||
| Đại học Ngôn ngữ và Văn hoá Châu Á | Khoa tiếng Malay – Indonesia | |
| Khoa tiếng Ả rập | ||
| Khoa Thái Lan học | ||
| Khoa tiếng Việt | ||
| Khoa tiếng Ấn Độ | ||
| Khoa Thổ Nhĩ Kỳ – Azerbaijan học | ||
| Khoa tiếng Ba Tư- Iran | ||
| Khoa tiếng Mông Cổ | ||
| Đại học Ngôn ngữ Trung Quốc | Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc | |
| Khoa Ngoại giao Thương mại Trung Quốc | ||
| Đại học Nhật Bản học | Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Nhật Bản | |
| Khoa Khu vực Nhật Bản tích hợp | ||
| Đại học Khoa học Xã hội | Khoa Chính trị Ngoại giao | |
| Khoa Hành chính | ||
| Khoa Truyền thông đa phương tiện | Ngành Thông tin ngôn luận | |
| Ngành Quảng cáo – PR – Thương hiệu | ||
| Ngành Phát thanh truyền hình – Phim ảnh – New Media | ||
| Đại học Kinh tế thương mại | Khoa Thương mại quốc tế | |
| Khoa Kinh tế | ||
| Đại học Quản trị Kinh doanh | Khoa Quản trị Kinh doanh | |
| Đại học Sư phạm | Khoa Giáo dục tiếng Anh | |
| Khoa Giáo dục tiếng Hàn | ||
| Khoa Giáo dục tiếng Hàn | Ngành Giáo dục tiếng Pháp | |
| Ngành Giáo dục tiếng Đức | ||
| Ngành Giáo dục tiếng Trung | ||
| Đại học tích hợp AI | Khoa Ngôn ngữ & Tích hợp AI | |
| Khoa Khoa học xã hội & tích hợp AI | ||
| Khoa Quốc tế | Ngành Quốc tế học | |
| Khoa KFL | Ngành Giáo dục tiếng Hàn như một ngoại ngữ | |
| Ngành Biên phiên dịch tiếng Hàn như một ngoại ngữ |
b. Cơ sở Yongin (Global Campus)
| Trường | Khoa | Chuyên ngành |
| Đại học Nhân văn | Khoa Triết học | |
| Khoa Sử học | ||
| Khoa Khoa học và Nhận thức ngôn ngữ | ||
| Đại học Ngôn ngữ Chiến lược Quốc gia | Khoa Phần Lan học | |
| Khoa Rumania học | ||
| Khoa Séc–Slovakia học | ||
| Khoa Hungary học | ||
| Khoa Serbia–Croatia học | ||
| Khoa Hy Lạp và Bulgaria học | ||
| Khoa Trung Á học | ||
| Khoa Ukraina học | ||
| Ngành Châu Phi học | ||
| Khoa Hàn Quốc học | ||
| Đại học Khoa học Tự nhiên | Khoa Toán học | |
| Khoa Thống kê | ||
| Khoa Vật lý điện tử | ||
| Khoa Môi trường | ||
| Khoa Công nghệ sinh học | ||
| Khoa Hoá học | ||
| Đại học Kinh tế Thương mại | Khoa Công nghệ & Kinh doanh quốc tế | |
| Khoa Tài chính quốc tế | ||
| Đại học Công nghệ | Khoa Máy tính | |
| Khoa Công nghệ thông tin | ||
| Khoa Điện tử bán dẫn | Ngành Bán dẫn | |
| Ngành Công nghệ điện tử | ||
| Khoa Quản trị Công nghiệp công nghệ | ||
| Đại học tích hợp AI | Khoa tích hợp dữ liệu AI | |
| Khoa tài chính & tích hợp AI | ||
| Đại học Nhân lực tích hợp | Khoa Nhân lực tích hợp | |
| Đại học Tích hợp Văn hoá và Công nghệ | Khoa Nội dung số | |
| Khoa Du lịch sức khoẻ | ||
| Khoa Công nghiệp Thể thao toàn cầu | ||
| Khoa Bio – Medical (Y sinh) | ||
| Khoa Biến đổi khí hậu tích hợp |
3. Học phí
Học phí tại Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc (HUFS) được quy định rõ ràng theo từng khối ngành và hệ đào tạo. Dưới đây là bảng chi tiết
| Đại học | Dành cho SV nhập học mới và SV chuyển tiếp | Dành cho SV từ kì 2 |
| – ĐH Nhân văn (Toàn bộ các khoa ở phân hiệu Seoul và ĐH Nhân văn ở phân hiệu Global) – Đại học Kinh tế Thương mại (Global) (Khoa Công nghệ & Kinh doanh quốc tế, Khoa Tài chính quốc tế) | 4,399,000won | 4,201,000won |
| ĐH Khoa học tự nhiên (Khoa Toán, Khoa Thống kê, Khoa Môi trường, Khoa Công nghệ sinh học, Khoa Hoá, Khoa chuyên ngành tự do) | 5,018,000won | 4,820,000won |
| – ĐH Công nghệ (Khoa Máy tính, Khoa Công nghệ thông tin, Khoa Công nghệ điện tử & bán dẫn, Khoa Quản trị Công nghiệp Công nghệ) – ĐH tích hợp AI Khoa Bio – Medical (Y sinh) | 5,471,000won | 5,273,000won |
| ĐH nhân lực tích hợp | 5,223,000won | 5,025,000won |
| ĐH Tích hợp Văn hoá và Công nghệ (Khoa Nội dung số, Khoa Du lịch sức khoẻ, Khoa Công nghiệp Thể thao toàn cầu) | 5,244,000won | 5,046,000won |
***Học phí có thể thay đổi theo từng năm
4. Học bổng
Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc (HUFS) có chính sách học bổng đa dạng, tạo điều kiện cho sinh viên quốc tế nhập học và duy trì thành tích học tập tốt.
| HỌC BỔNG DÀNH CHO DU HỌC SINH | ||
| Đối tượng | Phân loại | Quy mô học bổng |
| Sinh viên năm nhất – chuyển tiếp | Học bổng President | 100% học phí (Kì đầu) |
| Học bổng Vice – President | 50% học phí (Kì đầu) | |
| Học bổng văn phòng đào tạo quốc tế | 1 triệu won (Kì đầu) | |
| HUFS Global A | 1700.000 won (Kì đầu) | |
| HUFS Global B | 50% học phí (1 năm) | |
| HUFS Global Campus | 30% học phí | |
| Language Excellent Scholarship A | 100% học phí (Kì đầu) | |
| Language Excellent Scholarship | 50% học phí (Kì đầu) | |
| Sinh viên đang theo học | Học bổng GPA | 700 ngàn ~ 1 triệu won (Mỗi học kì) |
| Học bổng TOPIK 4 | 100–500 ngàn won | |
| Hỗ trợ phí thi TOPIK | 55,000 won | |
III/ Chương trình cao học – Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
1. Điều kiện
- Đã hoàn thành chương trình cử nhân đối với học thạc sĩ và đã hoàn thành chương trình thạc sĩ đối với học tiến sĩ
- Yêu cầu năng lực ngôn ngữ: TOPIK cấp 3 hoặc TOEFL CBT 210, iBT 80, FLEX 550, TEPS 600, IELTS 5.5 trở lên.
- Đối với sinh viên nước ngoài nộp đầu vào bằng TOPIK cấp 3 thì trước khi tốt nghiệp phải nộp bằng TOPIK cấp 4 cho trường.
2. Chuyên ngành
| Khối | Khoa | Chuyên ngành |
|---|---|---|
| Xã hội - Nhân văn | Khoa Tiếng Anh | Tiếng Anh |
| Khoa Văn Anh | Văn học Anh | |
| Khoa biên dịch Anh | Phiên dịch Anh | |
| Khoa Pháp | Tiếng Pháp | |
| Văn học Pháp | ||
| Khoa Đức | Tiếng Đức | |
| Văn học Đức | ||
| Khoa Nga | Tiếng Nga | |
| Văn học Nga | ||
| Khoa Tây Ban Nha | Tiếng Tây Ban Nha | |
| Văn học Tây Ban Nha | ||
| Khoa Ý | Tiếng Ý | |
| Văn học Ý | ||
| Khoa Bồ Đào Nha | Tiếng Bồ Đào Nha | |
| Văn học Bồ Đào Nha | ||
| Khoa Scandinavia | Tiếng Scandinavia | |
| Văn học Scandinavia | ||
| TESOL | Sư phạm Anh | |
| Khoa Nhật | Tiếng Nhật | |
| Văn học Nhật | ||
| Khoa châu Phi | Tiếng châu Phi | |
| Văn học châu Phi | ||
| Khoa Đông Âu | Tiếng Ba Lan | |
| Văn học Ba Lan | ||
| Tiếng Romani | ||
| Văn học Romani | ||
| Tiếng Hungary | ||
| Văn học Hungary | ||
| Tiếng Yugoslav | ||
| Văn học Yugoslav | ||
| Tiếng Cộng hoà Séc | ||
| Văn học Cộng hoà Séc | ||
| Tiếng Bulgaria | ||
| Văn học Bulgaria | ||
| Khoa Hàn | Tiếng Hàn | |
| Văn học Hàn | ||
| Giáo dục tiếng Hàn cho người nước ngoài | ||
| Khoa Trung | Tiếng Trung | |
| Văn học Trung | ||
| Khoa Hàn - Trung | Văn hoá Hàn - Trung | |
| Khoa Ấn độ - ASEAN | Tiếng Hindi | |
| Văn học Hindi | ||
| Phiên dịch tiếng Hindi | ||
| Tiếng Malay - Indo | ||
| Văn học Malay - Indo | ||
| Phiên dịch Malay - Indo | ||
| Tiếng Việt | ||
| Văn học Việt Nam | ||
| Phiên dịch tiếng Việt | ||
| Tiếng Thái | ||
| Văn học Thái | ||
| Phiên dịch tiếng Thái | ||
| Ngôn ngữ cổ, văn học & văn hoá | Tiếng Hy Lạp - Latinh - Do Thái | |
| Tiếng Phạn | ||
| Thổ Nhĩ Kì - Trung Á - Mông Cổ | Chính trị - kinh tế | |
| Nhân văn - xã hội | ||
| Khoa Trung Đông | Tiếng Ả Rập | |
| Văn học Ả Rập | ||
| Tiếng Thổ Nhĩ Kì | ||
| Văn học Thổ Nhĩ Kì | ||
| Tiếng Iran | ||
| Khoa so sánh văn hoá | So sánh văn hoá | |
| Nội dung văn hoá thế giới | Nội dung văn hoá | |
| Khoa học nhận thức ngôn ngữ học | Ngôn ngữ học | |
| Khoa triết học | Triết học phương Tây | |
| Triết học phương Đông | ||
| Khoa Lịch sử | Lịch sử Hàn Quốc | |
| Lịch sử phương Đông | ||
| Lịch sử phương Tây | ||
| Khoa giáo dục | Chính sách giáo dục | |
| Tư vấn tâm lí | ||
| Khoa học lưu trữ thông tin | Lưu trữ học | |
| Khoa quan hệ quốc tế | Quan hệ quốc tế | |
| Khoa chính trị - ngoại giao | Chính trị học | |
| Khoa phương tiện truyền thông | Phương tiện truyền thông | |
| Khoa hành chính công | Hành chính công | |
| Khoa ngoại thương quốc tế | Ngoại thương quốc tế | |
| Khoa kinh tế | Kinh tế học | |
| Kinh tế - Tài chính | ||
| Khoa quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | |
| Khoa quản trị kinh doanh quốc tế | Quản trị kinh doanh quốc tế | |
| Tài chính kinh doanh | ||
| Hệ thống thông tin doanh nghiệp | ||
| Khoa luật | Công pháp | |
| Tư pháp | ||
| Khoa thể thao quốc tế | Quản lí thể thao quốc tế | |
| Khoa học thể thao quốc tế | ||
| Tự nhiên | Khoa Toán | Toán học |
| Toán tài chính | ||
| Khoa Lý | Vật lý học | |
| Khoa Hoá | Hoá học | |
| Sinh - Hoá | ||
| Khoa Thống kê | Thống kê | |
| Khoa công nghệ môi trường | Công nghệ môi trường | |
| Khoa học môi trường & khí quyển | ||
| Khoa công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học | |
| Kỹ thuật | Khoa công nghệ thông tin truyền thông | Công nghệ thông tin truyền thông |
| Khoa kỹ thuật điện tử | Kỹ thuật điện tử | |
| Khoa kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | |
| Khoa kỹ thuật công nghiệp | Phân tích dữ liệu | |
| Kỹ thuật công nghiệp | ||
| Công nghệ y sinh | Công nghệ y sinh | |
| Chương trình hợp tác giữa các khoa | KFLT (tiếng Hàn phiên dịch dành cho người nước ngoài) | |
| Hội tụ tri thức đa dạng toàn cầu |
3. Học phí
Phí nhập học: 1,070,000 won
| Khối | Học phí (won) |
|---|---|
| Xã hội - Nhân văn | 4,313,000 |
| Tự nhiên | 4,940,000 |
| Kỹ thuật | 5,756,000 |
***Học phí có thể thay đổi theo từng năm
IV/ Kí túc xá – Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc

Kí túc xá của đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc (GlobeeDorm) là khu kí túc xá dành cho sinh viên đang theo học tại trường, sinh viên chuyển tiếp với mục đích cung cấp các tiện nghi cho sinh viên và duy trì một môi trường sinh hoạt chung hài hoà trong quá trình học.
Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc (HUFS) có hệ thống ký túc xá (KTX) tiện nghi ở cả hai cơ sở, với các đặc điểm riêng biệt:
1. Cơ sở Seoul (Globee Dorm & Global Hall)
- Đặc điểm: Hiện đại, mới và tiện lợi.
- Loại phòng: Chủ yếu là phòng 2 người.
- Tiện ích chính: Nổi bật nhất là các phòng đều có nhà vệ sinh và phòng tắm riêng bên trong, đảm bảo sự riêng tư.
- Tiện ích chung: Có phòng gym, phòng giặt ủi, cửa hàng tiện lợi.
2. Cơ sở Global (HUFS DORM – Yongin)
- Đặc điểm: Là một khu phức hợp KTX rất lớn, bao gồm nhiều tòa nhà.
- Loại phòng: Đa dạng hơn, bao gồm phòng 2 người, 3 người và 4 người.
- Tiện ích chính: Khác biệt lớn nhất là hầu hết các tòa nhà sửdụng phòng tắm và nhà vệ sinh chung cho cả tầng.
- Tiện ích chung: Có nhà ăn lớn (cafeteria), phòng gym, quán cà phê, và nhiều tiện ích khác như một “làng sinh viên”.
3. Chi phí
| Ký túc xá | Campus | Thời gian | Chi phí |
| Globee Dorm | Seoul | 4 tháng | 1,196,000 won |
| Global Hall | Seoul | 6 tháng | 2,378,000 won |
| HUFS DORM | Global | 4 tháng | 1,300,000 won |
*** Chi phí có thể thay đổi theo từng năm

Với thế mạnh đào tạo 45 ngôn ngữ và vị thế Top 50 thế giới, Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc (HUFS) là điểm đến mơ ước của nhiều du học sinh. Liên hệ ngay với Namu Education để biến ước mơ đó thành hiện thực! Chúng tôi sẽ tư vấn lộ trình nộp hồ sơ 1:1 và đồng hành cùng bạn săn học bổng giá trị nhất.


Xem thêm
