Đại học nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc K-ARTS là trường đại học quốc gia tọa lạc tại Seoul và là 1 trong 10 trường đại học nghệ thuật tốt nhất Hàn Quốc, được thành lập vào năm 1993 bởi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hàn Quốc. Đây là trường đại học nghệ thuật quốc gia duy nhất với mục tiêu phục vụ và giảng dạy như một tổ chức hàng đầu đào tạo nghệ sĩ. Đặc biệt đây chính là nơi đã khơi nguồn cảm hứng sáng tạo nghệ thuật cho các nghệ sĩ đương thời tại Hàn Quốc.
- Tên tiếng Hàn: 한국예술종합학교
- Tên tiếng Anh: Korea National University of Arts
- Địa chỉ: trường có 3 cơ sở đào tạo tại Seoul:
- Seokgwan-dong Campus (trụ sở chính): 146-37 Hwarang-ro 32-gil, Seongbuk-gu, Seoul, 02789, Hàn Quốc.
- Seocho-dong Campus: 2374 Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul, 137-070, Hàn Quốc.
- Daehak-ro Campus: 215 Changgyeonggung-ro, Jongno-gu, Seoul, 03072, Hàn Quốc.
- Thành lập: Năm 1993
- Loại hình: Công lập
- Số lượng sinh viên: 3,818
Trang chủ: http://www.karts.ac.kr
Nội dung chính
I. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT QUỐC GIA HÀN QUỐC K-ARTS
1. Thông tin về trường Đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Trường Đại học nghệ thuật quốc gia Hàn Quốc thành lập vào năm 1993, hiện trường đang đào tạo hơn 3.000 sinh viên với 6 khối ngành và 26 chuyên ngành khác nhau. Trường Đại học KARTS xứng đáng được xướng tên trong danh sách những ngôi trường tốt nhất Hàn Quốc chuyên đào tạo về mảng nghệ thuật. Đại học nghệ thuật quốc gia Seoul cũng được biết đến như là cái nôi của những nghệ sĩ nổi tiếng như: Jang Dong Gun, Lee Seon Gyun, Jung So Min, Kim Go Eun, Kim Himchan (B.A.P), Lee Joon (MBLAQ), Park So-dam, Stephanie (The Grace), Suho (EXO),…
Trường Đại học KARTS hiện đang hợp tác với 103 trường đại học của 36 quốc gia trên thế giới tạo ra mạng lưới các trường đại học rộng lớn thuận tiện cho việc trao đổi sinh viên giữa các trường đại học. Một số trường đại học đã liên kết với Đại học nghệ thuật quốc gia Seoul Hàn Quốc như: trường Đại học nghệ thuật London Anh, University of Exeter (Anh), Yale University (Mỹ), California State University (Mỹ), University of Sydney (Úc), University of Wollongong (Úc)…
2. Những Thành Tựu Nổi Bật Về Nghệ Thuật
- Ngành Nghệ thuật biểu diễn của trường xếp #37 toàn thế giới (Theo QS World University Ranking 2019)
- Trường nhận được 3,560 giải thưởng từ các cuộc thi danh giá trong nước và thế giới
- Trường xếp Hạng Nhất tại 1,079 cuộc thi quốc tế
- Sinh viên các ngành Âm nhạc, Khiêu vũ, Nghệ thuật thị giác đã giành được giải Nhất tại nhiều cuộc thi quốc tế: Cuộc thi Tchaikovksy Quốc tế, Cuộc thi Piano Ferruccio Busoni, Cuộc thi Ba-lê Thế giới Lausanne/ Varna,…
- Một số cựu sinh viên ngành Phim kịch, Điện ảnh đã nhận được giải thưởng tại các Liên hoan phim quốc tế
- Là trường thuộc quốc gia không nói tiếng Anh đầu tiên nhận được giải thưởng của Viện Kiến trúc Hoàng gia Anh RIBA
3. Trang Thiết Bị Và Cơ Sở Vật Chất Hiện Đại
Trường Đại học KARTS cung cấp cơ sở vật chất phục vụ các buổi biểu diễn và triển lãm cho sinh viên và giảng viên. Một số cơ sở vật chất nổi bật như sau:
- Rạp chiếu phim 252 chỗ ngồi, một xưởng phim lớn nhỏ, 5 phòng truyền hình, hơn 90 phòng thực hành và 12 phòng xem trước cùng với hơn 1,000 thiết bị làm phim
- Hội trường KNUA 368 chỗ ngồi chuyên tổ chức các buổi hội thảo, hòa nhạc, biểu diễn quy mô lớn
- Phòng nhạc cụ hiện đại và giá trị, sinh viên được mượn miễn phí: 48 piano lớn, 68 piano đứng, 19 piano kỹ thuật số, 1 đàn Celesta, 3 đàn Harpsichord, 2 đàn organ điện tử, 2 đại phong cầm và 336 nhạc cụ khác
- Trường thành lập và quản lý Công ty Khiêu vũ KNUA dành riêng cho sinh viên ngành Khiêu vũ, Công ty Dolgoji cho sinh viên ngành Phim kịch
4. Điều kiện tuyển sinh Đại học nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Với đặc thù giảng dạy chuyên sâu lĩnh vực nghệ thuật, các điều kiện đi du học Hàn Quốc tại trường Đại học KARTS cũng có những nét khác biệt. Bên cạnh các điều kiện về học tập, sức khỏe và năng lực tiếng, sinh viên được yêu cầu thi các bài thi năng khiếu.
Chương Trình Đại Học
- Tốt nghiệp trường Trung học phổ thông
- Sinh viên cần có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh theo yêu cầu
- Sinh viên ngành Lý luận Nghệ thuật, Mỹ thuật cần đạt tối thiểu: TOPIK 3
- Sinh viên ngành Làm phim, Phát thanh, Đa phương tiện, Thiết kế sân khấu cần đạt tối thiểu: TOPIK 4/ TOEFL PBT 520/ TOEFL IBT 68
- Sinh viên ngành Đạo diễn cần đạt tối thiểu: TOPIK 5
- Sinh viên làm các bài kiểm tra năng khiếu theo chuyên ngành đã chọn
Chương Trình Cao Học
- Sinh viên có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
- Sinh viên cần có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Hàn hoặc tiếng Anh theo yêu cầu
- Sinh viên ngành Lý luận Nghệ thuật, Mỹ thuật, Thiết kế, Kiến trúc, Đa phương tiện, Biểu diễn khiêu vũ, Biên đạo cần đạt tối thiểu: TOPIK 3
- Sinh viên ngành Thiết kế sân khấu, Làm phim cần đạt tối thiểu: TOPIK 4/ TOEFL PBT 550/ TOEFL IBT 79
- Sinh viên ngành Đạo diễn cần đạt tối thiểu: TOPIK 5
- Sinh viên làm các bài kiểm tra năng khiếu theo chuyên ngành đã chọn
II. CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGHỆ THUẬT QUỐC GIA HÀN QUỐC K-ARTS
1. Chương Trình Đào Tạo Tiếng Hàn
Số kì học | 4 học kỳ: Tháng 3 – 6 – 9 – 12 (mỗi kì học gồm 10 tuần) |
Học phí | 6,800,000 won/năm |
Chương trình giảng dạy | Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết Kiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc Tham gia các hoạt động, sự kiện giới thiệu văn hóa Hàn Quốc |
2. Chuyên ngành
Trường | Khoa | Học phí |
---|---|---|
Điện ảnh | Diễn xuất | 2,555,000 KRW |
Đạo diễn | ||
Biên kịch | ||
Nghệ thuật sân khấu | ||
Khoa diễn kịch | ||
Vũ đạo | Biểu diễn vũ đạo | 2,555,000 KRW |
Vũ đạo | ||
Lý thuyết vũ đạo | ||
Âm nhạc | Thanh nhạc | 2,555,000 KRW |
Nhạc cụ | ||
Sáng tác | ||
Nhạc trưởng | ||
Âm nhạc học | ||
Công nghệ âm nhạc | ||
Film – TV – Đa phương tiện | Làm phim | 2,555,000 KRW |
Phát sóng | ||
Đa phương tiện | ||
Animation | ||
Nghiên cứu phim | ||
Nghệ thuật thị giác | Mỹ thuật | 2,555,000 KRW |
Thiết kế | ||
Kiến trúc | ||
Lý thuyết nghệ thuật | ||
Nghệ thuật truyền thống Hàn Quốc | Lý thuyết nghệ thuật truyền thống | 2,555,000 KRW |
Âm nhạc truyền thống | ||
Múa truyền thống | ||
Nghệ thuật biểu diễn kịch truyền thống | ||
Sân khấu dân gian truyền thống | ||
Liên trường | Quản lý mỹ thuật | 2,555,000 KRW |
Sáng tạo truyện | ||
Nhạc kịch |
3. Học Bổng Cho Sinh Viên Quốc Tế Du Học Đại Học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc
Loại học bổng | Tiêu chí | Giá trị học bổng |
---|---|---|
Học bổng khen thưởng | Sinh viên năm nhất của các trường thành viên có điểm xét tuyển đầu vào cao nhất | 100% học phí |
Sinh viên năm nhất của các trường thành viên có điểm xét tuyển đầu vào cao | Một phần học phí | |
Sinh viên nhập học có GPA cao | Một phần học phí | |
Học bổng Khuyến khích Học tập | Sinh viên có nhu cầu tài chính | Một phần học phí |
Học bổng gia đình | Một gia đình có 2 thành viên trở lên học trong trường | Một phần học phí |
Học bổng Phục vụ Cộng đồng | Sinh viên đã tham gia công tác xã hội bao gồm các hoạt động tình nguyện cho người nghèo từ 100 giờ trở lên một năm (không bao gồm hoạt động hướng về tôn giáo, chỉ những hoạt động không được trả lương) | Một phần học phí |
Học bổng Đóng góp Phát triển Trường | Sinh viên đóng góp cho sự phát triển của Trường như tham gia Hội sinh viên, tham gia Hội Báo chí của trường hoặc điều hành các Câu lạc bộ | Một phần học phí |
Học bổng trợ giảng | Sinh viên Sau đại học có thành tích học tập xuất sắc được chọn để hỗ trợ các giáo sư trong bài giảng, nghiên cứu và quản lý học tập | Một phần học phí |
Học bổng AMA cho sinh viên quốc tế | Sinh viên đạt 12 tín chỉ và 80+/100 điểm (Không áp dụng cho sinh viên năm nhất) | 337,500 – 2,600,000 KRW mỗi học kỳ |
III. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI NGHỆ THUẬT QUỐC GIA HÀN QUỐC K-ARTS
Ký túc xá trường đại học nghệ thuật Seoul Hàn Quốc cung cấp rất nhiều tiện nghi cho sinh viên. Ký túc xá bao gồm điện thoại kết nối internet, phòng chờ, phòng y tế, phòng thể dục, phòng đọc, an ninh được đảm bảo 24/24.
Cheonjang Hall | Singil Hall | |
---|---|---|
Địa điểm | Seokgwandong Campus | Singil-dong, Yeongdeungpo-gu |
Sức chứa | 309 sinh viên (3 người/phòng) | 40 sinh viên (2 người/phòng) |
Trang thiết bị và Cơ sở vật chất | bàn ghế, giường, ngăn kéo, mạng LAN có dây, phòng sinh hoạt chung, buồng tắm, phòng giặt, phòng đọc sách, phòng máy tính, bếp | bàn ghế, giường, tủ, lò vi sóng, máy lọc nước, tủ lạnh, máy lạnh, internet, wifi, v.v. |
Chi phí | 528,000 KRW/KỳKỳ nghỉ: 448,000 KRW/Kỳ | 984,870 KRW/kỳ |
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO HỌC (THẠC SĨ)
1. Chương trình đào tạo
2. Yêu cầu theo học các chương trình bậc Cao học
Hạng mục | Yêu cầu trình độ |
---|---|
Các yêu cầu chung về nền tảng học vấn chung và tuyển sinh đặc biệt | • Những người có bằng cử nhân và dự kiến lấy bằng cử nhân vào tháng 2 năm 2021 ※ Những người dự kiến lấy bằng cử nhân sau ngày 1 tháng 3 năm 2021 không được đăng ký ※ Đối với hệ thống tự học, chỉ những người đã có bằng cử nhân sau khi vượt qua kỳ thi tương ứng mới có thể đăng ký • Những người đã hoàn thành chương trình cử nhân chính quy ở nước ngoài và lấy bằng cử nhân, hoặc những người dự kiến lấy bằng cử nhân vào tháng 2 năm 2021 (Tuy nhiên, các ứng viên đã tốt nghiệp đại học tại Nhật Bản cũng có thể đăng ký lấy bằng cử nhân vào tháng 3 năm 2021) • Những người được công nhận là có trình độ học vấn bằng hoặc cao hơn những người có bằng cử nhân theo các luật khác |
Yêu cầu bổ sung để nhập học đặc biệt | 1) Khoa lý thuyết Học viện Múa – 3 năm kinh nghiệm về giáo dục và lý thuyết khiêu vũ 2) Khoa Quản lý Nghệ thuật Học viện Múa – Những người có hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế hoạch tài chính, tiếp thị, v.v. |
***Lưu ý: Học phí và tiền ký túc xá có thể tăng theo từng năm
Trên đây là thông tin về trường đại học Nghệ thuật Quốc gia Hàn Quốc mà Namu Education đã tổng hợp. Nếu bạn có thắc mắc gì khác về trường vui lòng comment bên dưới hoặc liên hệ số hotline để được tư vấn thêm nhé!
Xem thêm: