Đại học Nữ Seoul – 서울여자대학교

Đại học Nữ Seoul (SWU) được thành lập vào năm 1961, cho đến nay trường đã đạt được rất nhiều thành tích đáng kể. Dựa trên nền tảng vững chắc của Giáo dục tính cách Bahrom, trường đã trang bị cho học sinh của mình nền giáo dục độc đáo. Cùng với những nỗ lực của mình, sau nửa thế kỷ, SWU đã trở thành một trường đại học danh tiếng dành cho nữ giới và giành được một số danh hiệu, tài trợ từ Bộ Giáo dục Hàn Quốc như Trường Đại học Giảng dạy Tốt nhất, Dự án Nâng cao Năng lực Giáo dục Đại học và Trường Đại học Hàng đầu về Hệ thống Cán bộ Tuyển sinh. Trường vẫn đang cố gắng từng ngày để phát huy hết tiềm năng của mình, trở thành một trường đại học giảng dạy “tốt nhất trong các trường đại học thuộc TOP”. Một số ngành học nổi tiếng ở Đại học Nữ Seoul như ngành ngôn ngữ, Kinh tế, Hình ảnh ngôn luận,….

서울여자대학교 로고
Logo trường Đại học Nữ Seoul
  • Tên tiếng Hàn: 서울여자대학교
  • Tên tiếng Anh: Seoul Women’s University
  • Năm thành lập: 1961
  • Loại hình: Tư thục
  • Địa chỉ:  621 Hwarang-ro, Gongneung 2(i)-dong, Nowon-gu, Seoul, Korean
  • Website: https://www.swu.ac.kr

I/ Chương trình học tiếng

248084159 406061954571777 6457683064376679408 n

Trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc (KLC) của Đại học Phụ nữ Seoul được thành lập như một trung tâm đào tạo tiếng Hàn chuyên nghiệp nhằm mục đích mang đến những kiến thức về ngôn ngữ và văn hóa Hàn Quốc cho người nước ngoài và người dân Hàn Quốc ở nước ngoài.

Thông qua các chương trình học như Chương trình Phổ thông và Chương trình Chuyên sâu Mùa hè, trung tâm đang cố gắng đáp ứng các nhu cầu và môi trường học tập khác nhau của học sinh. Tất cả các lớp học được tổ chức phù hợp với đặc điểm của từng sinh viên và cải thiện tốt các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết trong tiếng Hàn. Ngoài ra, trung tâm còn có các hoạt động văn hóa cũng như chương trình giao lưu kết bạn trực tiếp với sinh viên Hàn Quốc để hiểu sâu hơn về đất nước Hàn Quốc.

Học phí và chương trình học:

  • Phí đăng ký: 50,000 won
  • Phí bảo hiểm: 60,000 won
  • Học phí: 1,400,000 won/1 học kì 10 tuần

*** Học phí có thể thay đổi theo từng năm

II/ Chương trình đại học

ĐH Nữ Seoul

1. Yêu cầu

  • Bố mẹ đều là người nước ngoài
  • Tốt nghiệp THPT trong và ngoài nước
  • TOPIK 3 trở lên hoặc hoàn thành khóa học cấp 3 trở lên tại trường ngoại ngữ liên kết với trường đại học chính quy trong nước. 

2. Học phí và chương trình học

  • Phí nhập học:  317,000won
  • Phí đăng ký: 50.000 won
  • Học phí:
 Đại học/ KhoaHọc phí (won/kì)
Sinh viên mớiĐại học Nhân văn, Đại học Khoa học Xã hội, Khoa Quản trị Kinh doanh, Khoa Dự bị chuyên ngành (Khoa học xã hội)3,490,000
Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Tổng hợp công nghiệp tương lai (Ngoại trừ Quản trị Kinh doanh và Chuyên ngành Thiết kế Công nghiệp), Khoa Dự bị Chuyên ngành (Khoa học Tự nhiên)4,189,000
Khoa thiết kế công nghiệp, Trường nghệ thuật và thiết kế4,886,000
Sinh viên chuyển tiếpĐại học Nhân văn, Đại học Khoa học Xã hội4,711,000
Đại học Khoa học Tự nhiên (Trừ Khoa Toán học), Đại học Thông tin & Truyền thông4,037,000
Khoa Toán học3,928,000 
Đại học Mỹ thuật 4,711,000

*** Học phí có thể thay đổi theo từng năm

3. Học bổng

Phân loạiTrình độ Mức học bổng
Sinh viên mớiSinh viên có kết quả nhập học ưu túGiảm 50% học phí (Học kì đầu)
Sinh viên có năng lực tiếng HànTOPIK 6Giảm 50% học phí + chi phí hỗ trợ sinh hoạt 2 triệu won
TOPIK 5Giảm 50% học phí + chi phí hỗ trợ sinh hoạt 1 triệu 500 won
TOPIK 4Giảm 50% học phí + chi phí hỗ trợ sinh hoạt 1 triệu won
Sinh viên đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn của trung tâm Ngôn ngữ Hàn Quốc của Đại học Nữ sinh SeoulGiảm 50% chi phí ký túc xá
Sinh viên đang theo họcSinh viên đang theo học
Sinh viên được bảo hiểm y tế và đã hoàn thành 14 tín chỉ trở lên trong học kỳ trước
Giảm 30% ~ 100% học phí tùy theo tín chỉ
Sinh viên đạt TOPIK 4~6Giảm thêm 5% nếu học sinh đạt điểm cao hơn trong quá trình ghi danh (Giới hạn một lần mỗi học kỳ cho mỗi lớp)

III/ Chương trình cao học: 

1. Yêu cầu

  • Thạc sĩ: Tốt nghiệp Đại học chính quy 4 năm bằng cử nhân trong và ngoài nước
  • Chương trình Tiến sĩ: Nhận bằng Thạc sĩ từ Đại học chính quy 4 năm trong và ngoài nước
  • Chung: – Bố mẹ đều là người nước ngoài
  • Trình độ ngoại ngữ: TOPIK 3

2.  Học phí và chương trình học:

Đại học Khoa Chuyên Ngành
Nhân văn Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc
Ngôn ngữ và Văn học Anh
Ngôn ngữ và Văn học Pháp
Ngôn ngữ và Văn học Đức
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc
Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản
Lịch sử
Cơ đốc giáo
Khoa học Xã hộiKinh tế học
Thư viện & Khoa học Thông tin
Phúc lợi xã hội
Nghiên cứu trẻ em
Hành chính công cộng
Hình ảnh báo chíHình ảnh kỹ thuật số
Báo chí
Giao tiếp kinh doanh
Khoa học thể dục và thể thao
Khoa học Tự nhiênToán
Hóa học và Khoa học Đời sống và Môi trườngKhoa học Đời sống và Môi trường
Khoa Hóa học
Kiến trúc cảnh quan, công nghệ sinh học và trồng trọt
Hệ thống Ứng dụng Thực phẩmCông nghệ thực phẩm
Thực phẩm và dinh dưỡng
Tổng hợp công nghiệp tương laiQuản trị kinh doanh
Thiết kế và Tiếp thị Thời Trang
Thiết kế và ứng dụng phương tiện kỹ thuật số
Bảo mật thông tin
Hội tụ phần mềm
Khoa học dữ liệu
Thiết kế công nghiệp
Trường nghệ thuật và thiết kếNghệ thuật đương đại
Thủ công mỹ nghệ
Thiết kế thị giác
Thiết kế truyền thông nâng cao
Dự bị chuyên ngành (Khoa học xã hội nhân văn)
Dự bị chuyên ngành (Khoa học tự nhiên)
  • Phí đăng ký: 70,000 won 

                    75,000 won (Thạc sĩ kết hợp Tiến sĩ)

3. Học bổng

Học bổng cho sinh viên nước ngoài mới

Học bổng nước ngoài

Học bổng trợ giảng

Học bổng nghiên cứu xuất sắc

Học bổng phát biểu học thuật

Học bổng hợp tác công nghiệp

IV/ Ký túc xá: 

서울여대] 캠퍼스 어디까지 가봤니? -바롬관편- : 네이버 블로그
Kí túc xá trường ĐH Nữ Seoul

Ký túc xá của Đại học Nữ sinh Seoul đang nỗ lực cung cấp các cơ sở tiện ích sinh hoạt và cư trú cơ bản cho sinh viên để giúp sinh viên tập trung vào việc học tập. Shalom House được xây dựng mới vào năm 2008, có 2 tầng hầm và 7 tầng trên mặt đất, có tổng cộng 219 phòng và có thể chứa 615 sinh viên. Cơ sở vật chất chung như nhà ăn, cửa hàng tiện lợi, phòng máy tính, phòng đọc sách, phòng hội thảo, phòng cầu nguyện, phòng tập thể dục, phòng tắm, phòng giặt là (có máy giặt và máy sấy), phòng nghe nhìn, sảnh khách, và phòng chờ.

Xung quanh ký túc xá có nhiều nơi thư giãn ngoài trời, phía trước ký túc xá còn có bãi cỏ nên có view rất đẹp và dễ chịu. Sống trong ký túc xá sẽ giúp bạn học được thói quen sống tự chủ và hình thành các mối quan hệ nhân văn phong phú thông qua việc sống chung với đàn anh, đàn em và sinh viên các chuyên ngành khác.

  • Chi phí ký túc xá: Phòng đôi: 992,000 won/ 15 tuần
  • Phí đăng ký: 20,000 won / học kỳ

Trên đây là thông tin về trường Đại học Nữ Seoul mà Namu Education đã tổng hợp. Nếu bạn có thắc mắc gì khác về trường vui lòng comment bên dưới hoặc liên hệ số hotline để được tư vấn thêm nhé~!

Xem thêm

Đại học Myongji

Đại học Bách khoa Hàn Quốc (KPU)

Đại học Hanyang